Bước tới nội dung

Farshid Bagheri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Farshid Bagheri
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Farshid Bagheri
Ngày sinh 6 tháng 1, 1992 (32 tuổi)
Nơi sinh Kerman, Iran
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)
Vị trí Tiền vệ/Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Esteghlal
Số áo 14
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–2012 Mes Kerman
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2012 Mes Kerman 1 (0)
2012–2014 Etka Gorgan 34 (7)
2014–2016 Saba Qom 40 (2)
2016– Esteghlal 33 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 5 năm 2017

Farshid Bagheri (tiếng Ba Tư: فرشید باقری‎); là một tiền vệ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho the câu lạc bộ Iran EsteghlalIran Pro League.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Những năm đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bagheri bắt đầu sự nghiệp với Mes Kerman từ cấp độ trẻ. Mùa hè năm 2012 anh gia nhập Etka Gorgan. Anh là một phần của Etka Gorgan trong việc lên chơi tại Azadegan League 2014–15.

Anh gia nhập Saba Qom ngày 2 tháng 6 năm 2014 với bản hợp đồng 2 năm.[1] He made debut trước Naft Tehran as ngày 7 tháng 11 năm 2014 thay cho Hossein Badamaki.[2]

Ngày 4 tháng 6 năm 2016, anh gia nhập Esteghlal với bản hợp đồng 2 năm.[3]

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 9 tháng 5 năm 2017.[4]
Câu lạc bộ Hạng đấu Mùa giải Giải vô địch Cúp Hazfi Châu Á Tổng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Mes Kerman Pro League 2010–11 1 0 1 0 2 0
2011–12 0 0 0 0 0 0
Etka Gorgan Hạng đấu 1 2012–13 13 0 13 0
Saba Qom Pro League 2014–15 14 0 1 0 15 0
2015–16 26 2 2 0 28 2
Esteghlal 2016–17 15 2 4 0 6 0 25 2
2017–18 16 0 3 0 6 0 25 0
Tổng cộng sự nghiệp 85 4 11 0 6 0 102 4

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Esteghlal

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “فرشید باقری با قراردادی دوساله به استقلال پیوست - تسنیم”. خبرگزاری تسنیم Tasnim. 4 tháng 6 năm 2016. Truy cập 7 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ “Soccerway stats”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]